100+ phím tắt trên bàn phím máy tính – laptop phổ biến mang Windows
Giúp bạn tiết kiệm thời kì hơn rất nhiều…
.
Ctrl + a – chọn tất cả
Ctrl + b – in đậm
Ctrl + c – sao chép
Ctrl + D – mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + F – tìm kiếm
Ctrl + g – tìm ví dụ tiếp theo của văn bản
Ctrl + h – thay thế
Ctrl + i – nghiêng
Ctrl + k – chèn 1 siêu liên kết
Ctrl + n – mở mới workbook
Ctrl + p – in
Ctrl + s – lưu trữ
Ctrl + u – gạch gạch
Ctrl + v – dán
Ctrl + w – gần
Ctrl + x – cắt
Ctrl + y – lặp lại
Ctrl + z – hủy bỏ, quay trở lại
F1 – giúp đỡ
F2 – phiên bản
F3 – dán tên
F4 – lặp lại hành động cuối cùng
F5 – truy cập
F6 – ngăn tiếp theo
F7 – kiểm tra đánh vần
F8 – phần mở mang của chế độ
F9 – recalculate tất cả mọi người
F10 – kích hoạt thanh thực đơn
F11 – đồ thị mới
Ctrl + +:-chèn vào thời điểm hiện tại
Ctrl + +;-chèn ngày hiện tại
Ctrl + “- sao chép giá trị phần tử ở trên
Ctrl + ‘- sao chép công thức trong khoảng phần tử ở trên
Ca – điều chỉnh bản dịch cho những chức năng bổ sung trong menu excel
Ca + F2 – chỉnh sửa bình luận
Ca + F3 – dán chức năng vào công thức
Ca + F4 – tìm kiếm tiếp theo
Ca + F5 – tìm
Ca + F6 – bảng điều khiển trước đây
Ca + F8 – thêm vào lựa chọn
Ca + F9 – tính bảng khiến việc hoạt động
Ca + F10 – trưng bày menu popup
Ca + F11 – bảng tính mới
Ctrl + F3 – đặt tên
Ctrl + F4 – gần
Ctrl + F5 – kích thước của cửa sổ phục hồi
Ctrl + F6 – cửa sổ workbook tiếp theo
Ca + Ctrl + F6 – cửa sổ workbook trước đây
Ctrl + F7 – di chuyển cửa sổ
Ctrl + F8 – thay đổi kích cỡ cửa sổ
Ctrl + F9 – giảm thiểu các workbook
Ctrl + F10 – tối đa hoặc hồi phục cửa sổ
Ctrl + F11 – inset 4.0 tờ macro
Ctrl + F1 – tập tin mở
Alt + F1 – chèn đồ thị
Alt + F4 – thoát khỏi ứng dụng hoặc tắt máy
Alt + F11 – biên tập viên cơ bản visual
Ctrl + Shift + F3 – tạo tên tiêu dùng tên của hàng và nhãn cột
Ctrl + Shift + F6 – cửa sổ trước
Ctrl + Shift + F12 – in
Alt + ca + F1 – bảng tính mới
Ctrl + ‘. Chuyển đổi giá trị / Hiển thị của công thức
Ctrl + Shift + a – chèn tên trong công thức
Mũi Tên Alt + down – danh sách xem tự động
Ctrl + Shift + ~ – định dạng chung
.
===========
Với tắt trên bàn phím sở hữu phím Windows:
Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.
Windows + D: Ẩn/hiện các cửa sổ.
Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.
Windows + E: Mở My Computer.
Windows + F: Tìm kiếm chung.
Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.
Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/
Windows + L: Ra màn hình khóa.
Windows + R: Mở cửa sổ Run.
Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.
Các phím tắt trong tính năng hệ thống:
Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.
Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.
Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.
Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.
Các phím tắt trong trình soạn thảo:
Ctrl + O: Mở dữ liệu.
Ctrl + N: Tạo mới.
Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.
Ctrl + W: Mở cửa sổ mới
Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.
Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ vận dụng đang chạy.
Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.
F2: Đổi tên tập tin/thư mục
Các phím tắt dành cho trình duyệt Internet Explorer:
Ctrl + B: Mở danh sách liên hệ yêu thích của trình duyệt.
Ctrl + E: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của trình duyệt.
Ctrl + F: Tìm kiếm sáng tạo trên website đang mở.
Ctrl + H: Mở lịch sử lướt web.
Ctrl + I: Mở cây thư mục quản lý địa chỉ yêu thích.
Ctrl + L: Hiển thị hộp thoại nhập địa chỉ trang web cần truy tìm cập.
Ctrl + N: Tạo mới 1 cửa sổ trình phê chuẩn web.
Ctrl + R: Làm mới lại dữ liệu đang hiển thị từ 1 website.
Ctrl + F5: Làm mới lại trang web mà xóa bỏ dữ liệu cũ đang có trong Cache.
Ctrl + T: Mở thẻ mới.
Ctrl + W: Tắt thẻ hiện tại.
Tổ hợp phím tắt Ctrl
Phím | Mô tả |
---|---|
Ctrl+PgDn | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải. |
Ctrl+PgUp | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái. |
Ctrl+Shift+& | Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn. |
Ctrl+Shift_ | Xóa viền ngoài khỏi các ô được chọn. |
Ctrl+Shift+~ | Áp dụng định dạng số Chung. |
Ctrl+Shift+$ | Áp dụng định dạng Tiền tệ có hai chữ số thập phân (số âm đặt trong dấu ngoắc đơn). |
Ctrl+Shift+% | Áp dụng định dạng % mà ko dùng chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+^ | Áp dụng định dạng số khoa học mang hai chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+# | Áp dụng định dạng Ngày sở hữu ngày, tháng và năm. |
Ctrl+Shift+@ | Áp dụng định dạng Thời gian mang giờ và phút, SA hoặc CH. |
Ctrl+Shift+! | Áp dụng định dạng Số mang hai chữ số thập phân, dấu tách hàng nghìn và dấu trừ (-) cho những giá trị âm. |
Ctrl+Shift+* | Chọn vùng hiện tại loanh quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống). Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable. |
Ctrl+Shift+: | Nhập thời kì hiện tại. |
Ctrl+Shift+” | Sao chép giá trị trong khoảng ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức. |
Ctrl+Shift+Dấu cộng (+) | Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn những ô trống. |
Ctrl+Dấu trừ (-) | Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn. |
Ctrl+; | Nhập ngày hiện tại. |
Ctrl+` | Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính. |
Ctrl+’ | Sao chép công thức trong khoảng ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức. |
Ctrl+1 | Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô. |
Ctrl+2 | Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm. |
Ctrl+3 | Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng. |
Ctrl+4 | Áp dụng hoặc xóa gạch chân. |
Ctrl+5 | Áp dụng hoặc xóa gạch ngang chữ. |
Ctrl+6 | Chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các đối tượng. |
Ctrl+8 | Hiển thị hoặc ẩn các tượng trưng viền ngoài. |
Ctrl+9 | Ẩn các hàng được chọn. |
Ctrl+0 | Ẩn các cột được chọn. |
Ctrl+A | Chọn toàn bộ trang tính. Nếu trang tính với chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính. Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm. Nhấn Ctrl+Shift+A sẽ chèn tên tham đối và dấu ngoắc đơn lúc điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức. |
Ctrl+B | Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm. |
Ctrl+C | Sao chép những ô được chọn. |
Ctrl+D | Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của 1 phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới. |
Ctrl+E | Gọi Tự hoàn tất có Xem trước để tự động nhận diện các loại trong cột liền kề và điền vào cột hiện tại |
Ctrl+F | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn. Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong lúc nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng. Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn. |
Ctrl+G | Hiển thị hộp thoại Đến. F5 cũng hiển thị hộp thoại này. |
Ctrl+H | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn. |
Ctrl+I | Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng. |
Ctrl+K | Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện nay được chọn. |
Ctrl+L | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
Ctrl+N | Tạo một sổ làm cho việc trống mới. |
Ctrl+O | Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp. Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô mang chứa chú thích. |
Ctrl+P | Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office. Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn. |
Ctrl+Q | Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn những ô chứa dữ liệu đó. |
Ctrl+R | Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cộng bên trái của 1 phạm vi được chọn vào những ô bên phải. |
Ctrl+S | Lưu tệp hiện hoạt sở hữu tên, vị trí và định dạng tệp hiện giờ của nó. |
Ctrl+T | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
Ctrl+U | Áp dụng hoặc xóa gạch chân. Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức. |
Ctrl+V | Chèn nội dung của Bảng trợ thì tại điểm chèn và thay thế bất cứ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau lúc bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô. Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau lúc bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên 1 trang tính hoặc 1 chương trình khác. |
Ctrl+W | Đóng cửa sổ của sổ làm việc được chọn. |
Ctrl+X | Cắt các ô được chọn. |
Ctrl+Y | Lặp lại lệnh hoặc hành động chung cuộc nếu có thể. |
Ctrl+Z | Dùng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh chung cục hoặc xóa mục rốt cục mà bạn đã nhập. |
Mẹo: Tổ hợp Ctrl Ctrl+J và Ctrl+M hiện đang là những lối tắt chưa được gán.
Các phím chức năng
Phím | Mô tả |
---|---|
F1 | Hiển thị ngăn tác vụ Trợ giúp Excel. Nhấn Ctrl+F1 sẽ hiển thị hoặc ẩn Dải băng. Nhấn Alt+F1 sẽ tạo ra biểu đồ dữ liệu được nhúng trong dải ô hiện tại. Nhấn Alt+Shift+F1 sẽ chèn một trang tính mới. |
F2 | Chỉnh sửa ô hiện hoạt và định vị điểm chèn ở cuối nội dung ô. Phím này còn sở hữu thể chuyển động điểm chèn vào Thanh Công thức lúc chỉnh sửa ở ô đã bị tắt. Nhấn Shift+F2 sẽ thêm hoặc sửa ghi chú ô. Nhấn Ctrl+F2 sẽ hiển thị xem trước khi in trên tab In trong Dạng xem Backstage. |
F3 | Hiển thị hộp thoại Dán Tên. Chỉ khả dụng giả dụ tên đã được xác định trong sổ khiến việc (tab Công thức, nhóm Tên đã Xác định, Xác định Tên). Nhấn Shift+F3 sẽ hiển thị hộp thoại Chèn Hàm. |
F4 | Lặp lại lệnh hoặc hành động chung cuộc nếu mang thể. Khi tham chiếu ô hoặc phạm vi được chọn trong 1 công thức, nhấn F4 sẽ quay vòng qua tất cả những tổ hợp tham chiếu tuyệt đối và tương đối khác nhau. Nhấn Ctrl+F4 sẽ đóng cửa sổ sổ khiến cho việc được chọn. Nhấn Alt+F4 sẽ đóng Excel. |
F5 | Hiển thị hộp thoại Đến. Nhấn Ctrl+F5 sẽ khôi mai phục cỡ của cửa sổ sổ khiến việc được chọn. |
F6 | Chuyển đổi giữa trang tính, Dải băng, ngăn tác vụ và các điều khiển Thu phóng. Trong trang tính đã được tách (menu Xem, lệnh Quản lý Cửa sổ Này, Cố định Ngăn, Tách Cửa sổ), F6 bao gồm những ngăn đã được tách khi chuyển đổi giữa các ngăn và vùng Dải băng. Nhấn Shift+F6 sẽ chuyển đổi giữa trang tính, điều khiển Thu phóng, ngăn tác vụ và Dải băng. Nhấn Ctrl+F6 sẽ chuyển đến cửa sổ sổ làm cho việc tiếp theo khi có nhiều cửa sổ sổ khiến việc được mở. |
F7 | Hiển thị hộp thoại Chính tả để rà soát chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc phạm vi được chọn. Nhấn Ctrl+F7 sẽ thực hành lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ khiến việc khi sổ đó không được phóng to. Dùng các phím mũi tên để vận động cửa sổ và lúc kết thúc, hãy nhấn Enter hoặc Esc để hủy bỏ. |
F8 | Bật hoặc tắt chế độ mở rộng. Trong chế độ mở rộng, Vùng chọn Mở rộng sẽ xuất hiện ở cái trạng thái và những phím mũi tên sẽ mở mang vùng chọn. Nhấn Shift+F8 cho phép bạn thêm một ô không liền kề hoặc một phạm vi vào một vùng chọn ô bằng phương pháp dùng những phím mũi tên. Nhấn Ctrl+F8 sẽ thực hiện lệnh Kích cỡ (trên menu Điều khiển của cửa sổ sổ làm việc) khi sổ khiến cho việc không được phóng to. Nhấn Alt+F8 sẽ hiển thị hộp thoại Macro để tạo, chạy, sửa hoặc xóa macro. |
F9 | Tính toán tất cả các trang tính trong tất cả những sổ làm việc đang mở. Nhấn Shift+F9 sẽ tính toán trang tính hiện hoạt. Nhấn Ctrl+Alt+F9 sẽ tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bất nói các trang này có thay đổi từ lần tính rút cục hay không. Nhấn Ctrl+Alt+Shift+F9 sẽ kiểm tra lại những công thức phụ thuộc, sau ấy tính toán tất cả những ô trong các sổ khiến việc đang mở, bao gồm những ô ko được đánh dấu là cần tính toán. Nhấn Ctrl+F9 sẽ thu nhỏ cửa sổ sổ làm việc thành biểu tượng. |
F10 | Bật hoặc tắt mẹo phím. (Nhấn Alt cũng có hiệu quả tương tự.) Nhấn Shift+F10 sẽ hiển thị menu lối tắt cho mục đã chọn. Nhấn Alt+Shift+F10 sẽ hiển thị menu hoặc thông báo cho nút Kiểm tra Lỗi. Nhấn Ctrl+F10 sẽ phóng lớn hoặc khôi phục lại cửa sổ của sổ khiến cho việc. |
F11 | Tạo 1 biểu đồ dữ liệu trong phạm vi hiện nay trong một trang tính Biểu đồ riêng. Nhấn Shift+F11 sẽ chèn một trang tính mới. Nhấn Alt+F11 sẽ mở Microsoft Visual Basic For Applications Editor, cho phép bạn tạo macro bằng cách sử dụng Visual Basic for Applications (VBA). |
F12 | Hiển thị hộp thoại Lưu Dưới dạng. |
Những lối tắt bổ ích khác
Phím | Mô tả |
---|---|
Alt | Hiển thị Mẹo Phím (lối tắt mới) trên Dải băng. Ví dụ: Nhấn Alt, W, P sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Bố trí Trang. Nhấn Alt, W, L sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Thường. Nhấn Alt, W, I sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Xem trước Ngắt Trang. |
Phím mũi tên | Di chuyển 1 ô lên, xuống, sang trái hoặc sang phải trong 1 trang tính. Nhấn Ctrl+phím mũi tên sẽ di chuyển đến lề vùng dữ liệu hiện nay trong trang tính. Nhấn Shift+phím mũi tên sẽ mở mang vùng chọn thêm một ô. Nhấn Ctrl+Shift+phím mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn ô đến ô ko trống cuối cùng trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt, nếu ô tiếp theo là ô trống thì mở rộng vùng chọn đến ô không trống tiếp theo. Nhấn mũi tên Trái hoặc mũi tên Phải sẽ chọn tab ở bên trái hoặc bên phải khi Dải băng được chọn. Khi thực đơn con được mở hoặc được chọn, những phím mũi tên này sẽ chuyển đổi giữa menu chính và thực đơn con. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng các nút tab. Nhấn mũi tên Lên hoặc mũi tên Xuống sẽ chọn lệnh tiếp theo hoặc lệnh trước đó khi một menu hoặc thực đơn con đang mở. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng lên hoặc xuống trong nhóm tab. Trong 1 hộp thoại, các phím mũi tên sẽ di chuyển giữa những tùy chọn trong một danh sách thả xuống đang mở hoặc giữa các tùy chọn trong một nhóm tùy chọn. Nhấn MŨI TÊN XUỐNG hoặc ALT+MŨI TÊN XUỐNG sẽ mở 1 danh sách thả xuống đã chọn. |
Backspace | Xóa một ký tự ở bên trái trong Thanh Công thức. Cũng xóa nội dung của ô hiện hoạt. Trong chế độ sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên trái của điểm chèn. |
Delete | Loại bỏ nội dung ô (dữ liệu và công thức) khỏi những ô được chọn mà ko ảnh hưởng tới định dạng hoặc chú thích ô. Trong chế độ sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên phải của điểm chèn. |
End | End sẽ bật hoặc tắt chế độ Kết thúc. Trong chế độ Kết thúc, bạn có thể nhấn phím mũi tên để di chuyển đến ô ko trống tiếp theo trong cùng một cột hoặc hàng có ô hiện hoạt. Chế độ Kết thúc sẽ tự động tắt sau khi nhấn vào phím mũi tên. Hãy đảm bảo nhấn lại End trước lúc nhấn phím mũi tên tiếp theo. Chế độ Kết thúc được hiển thị trên thanh trạng thái khi bật thanh trạng thái. Nếu các ô trống, nhấn phím End, sau ấy nhấn phím mũi tên sẽ chuyển đến ô chung cuộc trong hàng hoặc cột. Nhấn phím End cũng sẽ chọn lệnh rốt cuộc trên thực đơn khi một thực đơn hoặc menu con hiển thị. Nhấn Ctrl+End sẽ di chuyển tới ô rút cuộc trong trang tính, sang hàng được sử dụng phải chăng nhất trong cột ngoài cùng bên phải được sử dụng. Nếu con trỏ đang ở thanh công thức, nhấn Ctrl+End sẽ di chuyển con trỏ đến cuối văn bản. Nhấn Ctrl+Shift+End sẽ mở mang vùng chọn ô sang ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính (góc phía dưới bên phải). Nếu con trỏ nằm trong thanh công thức, nhấn Ctrl+Shift+End sẽ chọn hồ hết văn bản trong thanh công thức từ vựng trí của con trỏ tới cuối—điều này không ảnh hưởng tới chiều cao của thanh công thức. |
Enter | Hoàn thành một mục nhập ô từ trong ô hoặc trong Thanh Công thức và chọn ô bên dưới (theo mặc định). Trong một biểu chiếc dữ liệu, nhấn phím này sẽ chuyển tới trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo. Mở menu được chọn (nhấn F10 để kích hoạt thanh menu) hoặc thực hiện hành động cho lệnh được chọn. Trong 1 hộp thoại, nhấn phím này sẽ thực hiện hành động cho nút lệnh mặc định trong hộp thoại (nút với viền ngoài đậm, thường là nút OK). Nhấn Alt+Enter sẽ bắt đầu một mẫu mới trong cùng một ô. Nhấn Ctrl+Enter sẽ điền mục nhập hiện tại vào phạm vi ô được chọn. Nhấn Shift+Enter sẽ hoàn tất một mục nhập ô và chọn ô bên trên. |
Esc | Hủy 1 mục nhập trong một ô hoặc trong Thanh Công thức. Đóng thực đơn hoặc thực đơn con, hộp thoại hoặc cửa sổ thông tin đang mở. Nhấn phím này cũng đóng chế độ toàn màn hình lúc chế độ này được áp dụng và quay về chế độ màn hình thường ngày để hiển thị lại Dải băng và thanh trạng thái. |
Home | Chuyển tới đầu hàng trong một trang tính. Chuyển đến ô ở góc trên bên trái của cửa sổ lúc bật phím Scroll Lock. Chọn lệnh trước hết trên menu khi một menu hoặc thực đơn phụ hiển thị. Nhấn Ctrl+Home sẽ chuyển đến đầu 1 trang tính. Nhấn Ctrl+Shift+Home sẽ mở mang vùng chọn ô đến đầu trang tính. |
Phím Page Down | Di chuyển xuống một màn hình trong 1 trang tính. Nhấn Alt+Page Down sẽ di chuyển 1 màn hình sang phải trong trang tính. Nhấn Ctrl+Page Down sẽ di chuyển đến trang tính tiếp theo trong một sổ làm cho việc. Nhấn Ctrl+Shift+Page Down sẽ chọn trang tính hiện tại và trang tiếp theo trong một sổ khiến việc. |
Phím Page Up | Di chuyển lên 1 màn hình trong một trang tính. Nhấn Alt+Page Up sẽ di chuyển một màn hình sang trái trong trang tính. Nhấn Ctrl+Page Up sẽ di chuyển đến trang tính trước đấy trong 1 sổ làm cho việc. Nhấn Ctrl+Shift+Page Up sẽ chọn trang tính hiện nay và trang trước đó trong 1 sổ làm cho việc. |
Phím cách | Trong 1 hộp thoại, thực hiện hành động dành cho nút được chọn, hoặc chọn hay xóa 1 hộp kiểm. Nhấn Ctrl+Phím cách thức sẽ chọn hồ hết cột trong 1 trang tính. Nhấn Shift+Phím phương pháp sẽ chọn phần đông hàng trong 1 trang tính. Nhấn Ctrl+Shift+Phím cách sẽ chọn rất nhiều trang tính.
Nhấn Alt+Phím phương pháp sẽ hiển thị menu Điều khiển của cửa sổ Excel. |
Tab | Chuyển sang phải một ô trong trang tính. Chuyển đổi giữa những ô không bị khóa trong 1 trang tính được bảo vệ. Chuyển đến tùy chọn hoặc nhóm tùy chọn tiếp theo trong 1 hộp thoại. Nhấn Shift+Tab sẽ chuyển tới ô trước đấy trong một trang tính hoặc tùy chọn trước ấy trong hộp thoại. Nhấn Ctrl+Tab sẽ chuyển tới tab tiếp theo trong hộp thoại. Nhấn Ctrl+Shift+Tab sẽ chuyển tới tab trước đó trong 1 hộp thoại. |
Nguồn: Phím Tắt Bàn Phím